Đề cử và Giải thưởng Giải_Oscar_lần_thứ_75

Roman Polanski, Đạo diễn xuất sắc nhấtAdrien Brody, Nam diễn viên xuất sắc nhấtNicole Kidman, Nữ diễn viên xuất sắc nhấtChris Cooper, Nam diễn viên phụ xuất sắc nhấtCatherine Zeta-Jones, Nữ diễn viên phụ xuất sắcc nhấtHayao Miyazaki, Phim hoạt hình hay nhất

Các đề cử cho giải Oscar lần thứ 75 được công bố vào 11 tháng 2 năm 2003 tại nhà hát Samuel Goldwyn, Beverly Hills bởi Frank Pierson - giám đốc viện Hàn Lâm và nữ diễn viên Marisa Tomei.[8] Chicago giành được nhiều đề cử nhất, nó là bộ phim thứ 8 từng giành được số đề cử là 13.[9] Tiếp theo là Băng đảng New York với 10 đề cử.[10]

Chicago là phim ca nhạc đầu tiên giành giải phim hay nhất kể từ khi Oliver! đạt giải này vào năm 1968.[11] Adrien Brody là nam diễn viên trẻ nhất giành giải diễn viên chính xuất sắc nhất ở tuổi 29.[12] Meryl Streep nhận được đề cử thứ 13 cho vai diễn trong Adaptation, qua đó trở thành diễn viên nhận đề cử Oscar nhiều nhất trong lịch sử giải.[13] Trong khi đó, Jack Nicholson nhận đề cử thứ 12 và trở thành nam diễn viên nhận nhiều đề cử nhất.[14] Julianne Moore là diễn viên thứ 9 nhận đề cử ở cả hai hạng mục diễn viên chính và phụ xuất sắc nhất trong cùng một năm. "Lose Yourself" từ phim 8 Mile là bài hát rap đầu tiên nhận giải bài hát hay nhất.

Tên phim và người nhận giải được in đậm[15]

Phim hay nhấtĐạo diễn xuất sắc nhất
Nam diễn viên xuất sắc nhấtNữ diễn viên xuất sắc nhất
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhấtNữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
  • Chris Cooper – Adaptation trong vai John Laroche
    • Ed Harris – The Hours trong vai Richard "Richie" Brown
    • Paul Newman – Road to Perdition trong vai John Rooney
    • John C. Reilly – Chicago trong vai Amos Hart
    • Christopher Walken – Catch Me If You Can trong vai Frank Abagnale, Sr.
Kịch bản gốc xuất sắc nhấtKịch bản chuyển thể xuất sắc nhất
  • Talk to Her – Pedro Almodóvar
    • Far from Heaven – Todd Haynes
    • Băng đảng New York – Jay Cocks, Steven Zaillian và Kenneth Lonergan
    • My Big Fat Greek Wedding – Nia Vardalos
    • Y tu mamá también – Carlos Cuarón và Alfonso Cuarón
  • Nghệ sĩ dương cầm – Ronald Harwood từ cuốn hồi ký Nghệ sĩĐương cầm của Władysław Szpilman
    • About a Boy – Peter Hedges, Chris Weitz và Paul Weitz từ tiểu thuyết About a Boy của Nick Hornby
    • Adaptation – Charlie Kaufman và Donald Kaufman từ cuốn sách The Orchid Thief của Susan Orlean
    • Chicago – Bill Condon từ nhạc kịch Chicago của Bob Fosse và Fred Ebb
    • The Hours – David Hare từ tiểu thuyết The Hours của Michael Cunningham
Phim hoạt hình hay nhấtPhim ngoại ngữ hay nhất
Phim tài liệu xuất sắc nhấtPhim tài liệu ngắn xuất sắc nhất
  • Bowling for Columbine – Michael Moore và Michael Donovan
    • Daughter from Đà Nẵng – Gail Dolgin và Vicente Franco
    • Prisoner of Paradise – Malcolm Clarke và Stuart Sender
    • Spellbound – Jeffrey Blitz và Sean Welch
    • Winged Migration – Jacques Perrin
  • Twin Towers – Bill Guttentag và Robert David Port
    • The Collector of Bedford Street – Alice Elliott
    • Mighty Times: The Legacy of Rosa Parks – Robert Hudson và Robert Houston
    • Why Can't We Be a Family Again? – Roger Weisberg và Murray Nossel
Phim ngắn hay nhấtPhim hoạt hình ngắn hay nhất
  • This Charming Man – Martin Strange-Hansen và Mie Andreasen
    • Fait D’Hiver – Dirk Beliën và Anja Daelemans
    • J'attendrai le suivant... (J’Attendrai Le Suivant...) – Philippe Orreindy và Thomas Gaudin
    • Inja (Dog) – Steven Pasvolsky và Joe Weatherstone
    • Johnny Flynton – Lexi Alexander và Alexander Buono
  • The ChubbChubbs! – Eric Armstrong
    • Atama-yama – Kōji Yamamura
    • Das Rad – Chris Stenner và Heidi Wittlinger
    • The Cathedral – Tomek Baginski
    • Mike's New Car – Pete Docter và Roger Gould
Nhạc phim hay nhấtBài hát trong phim hay nhất
  • Frida – Elliot Goldenthal
  • "Lose Yourself" từ 8 Mile – Nhạc: Eminem, Jeff Bass và Luis Resto; lời: Eminem
    • "I Move On" từ Chicago – Nhạc: John Kander; lời: Fred Ebb
    • "Burn It Blue" từ Frida – Nhạc: Elliot Goldenthal; lời: Julie Taymor
    • "The Hands That Built America" từ Băng đẳng New York – Nhạc và lời: Bono, The Edge, Adam Clayton và Larry Mullen
    • "Father and Daughter" từ The Wild Thornberrys Movie – Nhạc và lời: Paul Simon
Biên tập âm thanh xuất sắc nhấtÂm thanh xuất sắc nhất
  • Chicago – Michael Minkler, David Lee và Dominick Tavella
Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhấtQuay phim xuất sắc nhất
  • Chicago – John Myhre và Gordon Sim
  • Road to Perdition – Conrad L. Hall
    • Chicago – Dion Beebe
    • Far From Heaven – Edward Lachman
    • Băng đảng New York – Michael Ballhaus
    • Nghệ sĩ dương cầm – Pawel Edelman
Hóa trang xuất sắc nhấtThiết kế trang phục xuất sắc nhất
  • Frida – John E. Jackson và Beatrice De Alba
  • Chicago – Colleen Atwood
    • Frida – Julie Weiss
    • Băng đảng New York – Sandy Powell
    • The Hours' – Ann Roth
    • Nghệ sĩ dương cầm – Anna B. Sheppard
Biên tập xuất sắc nhấtHiệu ứng xuất sắc nhất

Giải Oscar nhân đạo

Phim có nhiều đề cử và giải thưởng

Danh sách 12 bộ phim giành nhiều hơn 1 đề cử:

Số đề cửPhim
13Chicago
10Băng đảng New York
9The Hours
7Nghệ sĩ dương cầm
6Frida
Chúa tể của những chiếc nhẫn: Hai tòa tháp
Road to Perdition
4Adaptation.
Far From Heaven
2Talk to Her
About Schmidt
Catch Me If You Can
Người nhện

Danh sách 4 phim giành từ 2 giải trở lên:

AwardsFilm
6Chicago
3Nghệ sĩ dương cầm
2Frida
Chúa tể của những chiếc nhẫn: Hai tòa tháp

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Giải_Oscar_lần_thứ_75 http://articles.latimes.com/2003/feb/12/entertainm... http://www.nytimes.com/2003/02/12/movies/chicago-t... http://articles.philly.com/2003-03-24/news/2547331... http://usatoday30.usatoday.com/life/2003-03-30-adr... http://usatoday30.usatoday.com/life/movies/movieaw... http://legacy.utsandiego.com/news/features/2003032... http://variety.com/2002/film/news/oscar-taps-old-p... http://variety.com/2002/film/news/oscar-watch-horv... http://variety.com/2003/film/awards/elegant-madmen... http://variety.com/2003/film/news/oscar-watch-jann...